Bê tông khí chưng áp là gì, giá bao nhiêu? là vấn đề được rất nhiều nhà thầu, gia chủ quan tâm khi có ý định xây dựng với loại vật liệu này. Theo như tổng hợp, giá bê tông chưng áp hiện nay dao động trong khoảng 210.000 – 310.000VNĐ/ tấm và 1.259.000VNĐ – 1.349.000VNĐ đối với gạch/m3. Sản phẩm cho khả năng cách âm, cách nhiệt tốt, là giải pháp đẩy nhanh tiến độ X3 lần truyền thống.
Bê tông khí chưng áp là gì?
Bê tông khí chưng áp là loại vật liệu xây dựng có cấu tạo từ các nguyên liệu như xi măng, thạch cao, bột nhôm, cát, bột vôi, đôi khi có thêm lẫn tro bay.
Những nguyên liệu này được nghiền thành hỗn hợp mịn phối trộn chính xác theo tỉ lệ bằng thiết bị định lượng.
Sau đó sẽ tạo hình trong khuôn thép và được cho vào nồi hấp (khí chưng áp) dưới nhiệt độ (1800oC) và áp suất cao (12 bar).
Bê tông khí chưng áp Viglacera – Thương hiệu lớn số 1 Việt Nam
Công Ty Cổ Phần Bê Tông Khí Viglacera là đơn vị tiên phong trong sản xuất và kinh doanh sản phẩm bê tông chưng áp với các đặc tính vượt trội: nhẹ, cách âm, cách nhiệt, giảm tiếng ồn và thân thiện với môi trường.
Được biết, trải qua rất nhiều quá trình kiểm nghiệm, sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng cao cùng đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước.
Hiện Vigalcera là thương hiệu lớn nhất cung cấp sản phẩm bê tông chưng áp Vigalcera tại Việt Nam.
Báo giá bê tông khí[Cập nhật mới nhất]
Tùy vào kích thước mà giá sản phẩm tấm và gạch có những mức khác nhau. Cụ thể,
Giá dạng tấm:
- Tấm ALC có lõi thép: 265.000 VNĐ/m2 – 300.000 VNĐ/m2
- Tấm ALC không lõi thép: 210.000 VNĐ/m2 – 215.000 VNĐ/m2
- Tấm sàn nhẹ lắp ghép ALC: 300.000 VNĐ/m2 – 310.000 VNĐ/m2
- Tấm chống cháy ALC: 210.000 – 300.000 VNĐ/m2
Đây là báo giá tại nhà máy và đã bao gồm VAT (10%)
Cũng tùy vào nhà sản xuất mà các sản phẩm sẽ có giá khác nhau. Ví dụ như sản phẩm thương hiệu Vigalcera có giá cao nhất hiện nay.
giá dạng gạch:
- Gạch nhẹ AAC 3: 600x200x100mm giá 1.259.100/m3
- Gạch nhẹ AAC 3: 600x200x150 giá 1.259.100/m3
- Gạch nhẹ AAC 3: 600x200x200 giá 1.259.100/m3
- Gạch nhẹ AAC 3: 600x300x100 giá 1.329.100/m3
- Gạch nhẹ AAC 3: 600x300x150 giá 1.329.100/m3
- Gạch nhẹ AAC4: 600x200x100 giá 1.349.100/m3
- Gạch nhẹ AAC4: 600x200x150 giá 1.349.100/m3
- Gạch nhẹ AAC4: 600x200x200 giá 1.349.100/m3
Các sản phẩm
Có 2 sản phẩm hiện ứng dụng công nghệ chưng áp (Xem chi tiết về công nghệ bê tông khí chưng áp) là:
- Tấm ALC: Là sản phẩm thiết kế dạng tấm kích thước 60cm x 120cm = 0,72m2
- Gạch AAC: Là sản phẩm thiết kế dạng gạch có kích thước 30x60x10(cm) = 18dm2 (Chi tiết về sản phẩm gạch bạn có thể xem thêm ở bài viết “gạch siêu nhẹ giá bao nhiêu – Đặc điểm, ứng dụng gạch AAC”)
Kích thước
Sản phẩm dạng tấm có kích thước tiêu chuẩn như:
- Tấm ALC kích thước tiêu chuẩn: 1200x600x75mm
- Tấm ALC kích thước tiêu chuẩn: 1200÷3800x600x100mm
- Tấm ALC kích thước tiêu chuẩn: 1200÷4200x600x150mm
- Tấm ALC kích thước tiêu chuẩn: 1200÷4800x600x200mm
Tấm Alc cấp cường độ 3.5MPa – 1 lớp cốt thép đường kính Ø 4mm
Kích thước gạch:
- Gạch AAC kích thước: 600x200x100mm
- Gạch AAC Kích thước: 600x200x150mm
- Gạch AAC Kích thước: 600x200x200mm
- Gạch AAC Kích thước: 600x300x100mm
- Gạch AAC Kích thước: 600x300x150mm
Đặc tính vượt trội
Bên cạnh những băn khoăn về giá, cũng có rất nhiều người đang tham khảo sản phẩm vật liệu nhẹ mới này và chưa biết rõ các đặc điểm của chúng.
Cung cấp thêm thông tin về sản phẩm. Sau đây sẽ là những phân tích chi tiết về ưu điểm sản phẩm để bạn có thể tham khảo!
Sở dĩ bê tông khí trở thành 1 trong những loại vật liệu nhẹ xây dựng xu hướng được nhiều KTS ứng dụng là bởi sản phẩm hội tụ 8 đặc tính nổi bật cần có như:
1. Siêu cách âm
Nhờ cấu trúc bọt khí với các lỗ nhỏ li ti. Sản phẩm có khả năng hấp thụ âm thanh theo đường zig – zag và tản âm tự nhiên khiến sóng âm bị chia nhỏ dần.
Theo như tài liệu thí nghiệm cho biết. Độ cách âm của vật liệu này từ 40db đến 47db, gấp 2 lần vật liệu xây thông thường.
2. Siêu cách nhiệt
Hệ số của vật liệu khí chưng áp rất thấp, chỉ khoảng 0.11 đến 0.22W/m.k (Tức chỉ bằng 1/5 – 1/5 hệ số dẫn nhiệt của gạch nung và tương đương với 1/6 hệ số dẫn nhiệt của bê tông thường)
Hệ số này theo đổi theo mùa nhờ hiệu ứng đông ấm, hạ mát.
Được biết, khả năng này còn giúp sản phẩm tiết kiệm đến 40% mức điện dùng điều hòa.
3. Tỷ trọng nhẹ
Cũng giống như các loại vật liệu nhẹ khác. Tỷ trọng của vật liệu khí chưng áp cũng rất nhẹ. Chỉ khoảng 450 – 750 kg/m3. Nhẹ hơn từ 1/2 đến 1/3 so với gạch nung. Và chỉ bằng 1/4 trọng lượng gạch thường.
Nhờ ưu điểm này mà việc thi công xây nhà sẽ giúp giảm tải trọng nền móng, chi phí kết cấu công trình.
4. Chống cháy hiệu quả
Qua rất nhiều thí nghiệm khảo sát cho thấy vật liệu có thể chịu được nhiệt độ trên 1200ºC. Đảm bảo an toàn trong 4 tiếng trước đám cháy.
Đặc biệt, sản phẩm còn không thay đổi kết cấu khi bị phụ nước lạnh đột ngột.
5. Giải pháp tăng tốc tiến độ thi công nhanh hơn X3 lần
Thi công vật liệu rất dễ dàng khoan cắt, xây lắp,…. Đặc biệt, quá trình thi công sẽ không phải trát vữa như gạch thường. Đó là bởi bề mặt phẳng mịn. Từ đó giúp thi công nhanh hơn gấp 2 – 3 lần so với nhà truyền thống.
6. Thân thiện môi trường
Do được sản xuất với công nghê không nung đốt. Việc thi công xây dựng vật liệu chưng áp còn giúp hạn chế tối đa lượng khí thải CO2. Từ đó, giúp giảm hiệu ứng nhà kính.
Ứng dụng
Bên cạnh những giải đáp là gì? Ứng dụng như thế nào cũng được rất nhiều gia chủ, nhà thầu và chủ đầu tư quan tâm.
Dựa vào từng loại sản phẩm bê tông khí sẽ tương ứng với các ứng dụng khác nhau. Cụ thể,
- Nếu là sản phẩm gạch: Ứng dụng xây tường nhà, tường rào,…
- Còn tấm được ứng dụng chủ yếu để làm tường, làm sàn, làm vách ngăn, tường rào,..
Với các ứng dụng này, vật liệu được sử dụng chủ yếu trong xây dựng các công trình dân dụng, nhà xưởng, nhà khung thép, nhà lắp ghép, xây homestay,…
Bê tông khí chưng áp có tốt không?
Dựa vào những ưu điểm, đặc tính kể trên có thể nói vật liệu khí chưng áp là loại vật liệu xây dựng nhẹ rất tốt và được đánh giá sẽ là loại vật liệu phổ cập trong tương lai.
Chi tiết hơn, sản phẩm còn được chứng minh:
- Khả năng chịu lực: chịu uốn và chịu va đập của tấm ALC theo TCVN.
- Trọng lượng nhẹ: Trọng lượng thể tích khô nhẹ gần như bằng 1/3 so với vật liệu truyền thống.
- Khả năng chống cháy: Đáp ứng yêu cầu phòng cháy chữa cháy chỉ số EI240.
Hiện nay, do chi phí tấm khá đắt so với vật tư truyền thống. Do vậy tấm chưa được ứng dụng rộng rãi lắm.
Xem video thí nghiệm bê tông chưng áp so với gạch thường: https://youtu.be/3-qa5j-ugIA
Quy trình sản xuất
m
Sản phẩm được sản xuất với dây chuyền sản xuất được nhập khẩu 100% từ nước ngoài.
Cụ thể là dây chuyền công nghệ sản xuất hoàn toàn tự động, nhập khẩu, thương hiệu HESS AAC SYSTEMS từ CHLB Đức.
Không giống như các dây chuyền sản xuất gạch hay panel truyền thống tại Việt Nam. Dây chuyền sản xuất gạch và tấm đòi hỏi nhiều vốn đầu tư.
Quy mô của nhà máy được chia thành nhiều công đoạn và nhiều khu vực. Mỗi khu vực của nhà máy là một tổ hợp độc lập của các chức năng sản xuất thông minh.
Top thương hiệu bán chạy nhất
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thương hiệu bán bê tông khí chưng áp. Tùy vào vị trí địa lý cũng như giá thành bạn có thể tham khảo những thương hiệu nổi tiếng như:
- Thương hiệu Viglacera
- Thương hiệu Cao Cường
- Thương hiệu Eblock – Sako Việt Nam
Sự khác biệt giữa bê tông khí chưng áp và EPS
Đây đều là những loại vật liệu nhẹ phổ biến nhất hiện nay. Việc chỉ ra những yếu điểm từng loại sẽ giúp quý nhà thầu hiểu. Đồng thời cẩn trọng hơn trong quyết định lựa chọn vật liệu nhẹ xây dựng.
1. Vật liệu nhẹ EPS là gì?
Đây là một dạng vật liệu nhẹ có thành phần chính là các hạt xốp EPS. Sản phẩm là 1 trong top các loại vật liệu nhẹ thông dụng nhất hiện nay.
Cấu tạo loại bê tông này bao gồm các nguyên liệu như: Xi măng, cát, hạt EPS cùng với các chất phụ gia vừa đủ.
Đặc biệt nhất hạt nhựa EPS nguyên sinh có kích nở thông qua nhiệt độ 90 độ C. Kích nở 20 đến 50 lần tạo ra hạt xốp. Chính vì thế nó khác so với xốp thông thường khi được gia công bằng cách nén xốp ở tỷ trọng cao.
Bạn có thể xem thêm bê tông siêu nhẹ để có thể nắm bắt rõ thị trường vật liệu nhẹ hiện nay.
2. Sự khác biệt giữa bê tông khí chưng áp và EPS
Cả 2 sản phẩm đều là loại vật liệu nhẹ bán chạy trên thị trường. Nhìn chung, cả hai loại vật liệu này đều sở hữu những đặc điểm ưu việt giống nhau.
Nội dung | Bê tông khí | Tấm EPS |
Thành phần | Vôi, cát thạch anh, xi măng, nước, chất kết dính (xỉ tro, than). | Xi măng, chất kết dính, hạt xốp EPS,… |
Trọng lượng | Chỉ khoảng 450 – 750 kg/m3. bằng 1/4 gạch thông thường. | EPS có trọng lượng khoảng 800-850kg/m3. nhẹ hơn 1/2 khối lượng gạch đỏ truyền thống. |
Tính cách âm | Độ cách âm của mẫu sản phẩm này dao động từ 40db -> 47db. | có khả năng cách âm 44dB. |
Tính cách nhiệt | Hệ số dẫn nhiệt thấp, chịu đựng trên mức 1200 độ C của những đám cháy thông thường. Đặc biệt không thay đổi kết cấu khi bị phun nước lạnh đột ngột. | Còn với tấm EPS, Chỉ số dẫn nhiệt của sản phẩm này là K= 0.25 W/m.k nên cũng cho khả năng chống nóng cực tốt. |
Tính chịu lực | Có quá trình chưng áp, các thành phần hóa học và cấu trúc tinh thể ổn định. Từ đó tạo ra kết cấu vững chắc nhưng vẫn có sự cố xảy ra nứt vỡ bề mặt hơn so với vật liệu EPS | Được làm từ hạt xốp EPS nên rất dai. Nếu có lực tác động mạnh đến cực mạnh thì bề mặt tấm chỉ lún, rất khó và lâu hỏng. |
Khả năng chống nước | Vật liệu cho khả năng chống nước chỉ 8,9% vì là vật liệu được nghiên cứu phù hợp ở điều kiện khí hậu nước ngoài độ ẩm ít, khô hanh. Còn tại Việt Nam độ ẩm nhiều. | Tấm EPS cho khả năng kháng nước rất tốt là 35% |
Giá thành | Có mức chi phí cao hơn so với vật liệu EPS khoảng từ 5% đến 10%. | Có giá rẻ hơn |
3. Đánh giá tính thực tế của vật liệu EPS và bê tông khí chưng áp
Thực tế tấm EPS và bê tông khí ra đời đang được các nước trên thế giới sử dụng rất nhiều trong xây dựng. Trong nhiều năm trở lại đây 2 loại vật liệu này cũng được sử dụng rất phổ biến tại Việt Nam.
Với những đánh giá ở trên thì bạn có thể thấy 2 loại vật liệu này phù hợp ứng dụng thi công các công trình cao tầng và công trình ở khu vực có nền móng yếu.
Đặc biệt nơi thường xuyên xảy ra những xung chấn động đất. Bên cạnh đó, chúng còn được ứng dụng cho các công trình cần cách âm, giảm thiểu tiếng ồn như trường học, bệnh viện, nhà xưởng, văn phòng, …
Tuy nhiên, nếu đánh giá về sự thực tế thì tấm EPS có vẻ như cho độ tương thích tốt hơn với môi trường, khí hậu Việt Nam. Do vậy quý gia chủ, nhà thầu, chủ đầu tư nên cân nhắc sự lựa chọn này.
Tổng hợp 8 dự án
Nhìn nhận được những ưu điểm vượt trội đem lại, rất nhiều “ông lớn” của các dự án trọng điểm đã ứng dụng sản phẩm khí chưng áp như:
Dự án Bến du thuyền quốc tế Nha Trang
Dự án: Khách sạn Avatar Đà Nẵng
Tổ hợp du lịch xanh Flamingo Cát Bà Beach Resort
Khu tổ hợp căn hộ cao cấp Thăng Long Number One
Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn – Quảng Ninh
Tổ hợp dự án Mandarin Garden I & II
Tổ hợp căn hộ cao cấp INDOCHINA Hà Nội Plaza
Khách sạn Boutique Hội An
Hình ảnh thực tế các công trình
Bạn có thể chiêm ngưỡng các công trình nhà ở, nhà xưởng,… thi công với sản phẩm khí chưng áp sau:
Kết luận
Trên đây là những giải đáp bê tông khí chưng áp giá bao nhiêu và các thông tin tổng hợp liên quan. Hy vọng rằng với những thông tin trên sẽ giúp quý khách hàng, nhà thầu, gia chủ,… sẽ có sự lựa chọn tốt nhất cho mình. Nếu quý khách hàng muốn xem thêm các thông tin khác về tấm EPS thì có thể truy cập vào website: https://glumic.com/ để biết thêm chi tiết.
Nếu bạn quan tâm và muốn biết chi tiết sản phẩm thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline!