Vải địa kỹ thuật là gì? Vải địa kỹ thuật là loại vải đặc biệt thường được sử dụng trong thi công đường. Đây là loại vải có tác dụng tăng cường và nâng đỡ các tòa nhà, chủ yếu để tạo độ bền và tăng khả năng thoát nước của đất. Có ba loại vải địa kỹ thuật thường được sử dụng: vải dệt thoi, vải không dệt và vải địa kỹ thuật composite.
Xem thêm bài viết: Bê tông siêu nhẹ – Giá tấm bê tông nhẹ theo M2 MỚI NHẤT
Vải địa kỹ thuật là gì?
Vải địa kỹ thuật tiếng anh là geotextile. Đây là một loại vải đặc biệt được sử dụng để xây dựng nền móng, đường xá và bờ kè. Loại vải này là công cụ hỗ trợ đắc lực cho việc làm đường, đắp bờ mà không tốn nhiều công sức và chi phí. Loại vải này có thể nói là vật liệu gia cố vững chắc cho nền móng công trình.
Thực tế, mọi công trình làm đường đều phải tính toán kỹ lưỡng về chất lượng đất, lưu lượng nước… để không ảnh hưởng đến độ bền và chất lượng công trình. Nếu xây dựng nhà trên nền yếu thì rất dễ bị sạt lở vì móng không chịu được sức nặng của cả ngôi nhà. Việc xây dựng đường và kè cũng vậy, hàng ngày các phương tiện tác động lực lên đường khác nhau nên phải gia cố thật chắc chắn để không xảy ra sự cố đáng tiếc.
>> Đọc thêm: Giá gạch siêu nhẹ – Đặc điểm, ứng dụng gạch bê tông nhẹ AAC
Giá vải địa kỹ thuật 12kn/m, 7kn/m,… (32 kN/m)
STT | Vải địa kỹ thuật không dệt ART | Quy cách (m) | Số Lượng(m2/cuộn) | Đơn Giá(Đồng/m2) |
1 | Vải địa kỹ thuật ART7 (7 kN/m) | 4×250 | 1.000 | 7.200 |
2 | Vải địa kỹ thuật ART9 (9 kN/m) | 4×250 | 1.000 | 8.000 |
3 | Vải địa kỹ thuật ART12 (12 kN/m) | 4×225 | 900 | 8.800 |
4 | Vải địa kỹ thuật ART12D (12 kN/m) | 4×225 | 900 | 10.000 |
5 | Vải địa kỹ thuật ART15 (15 kN/m) | 4×175 | 700 | 11.500 |
6 | Vải địa kỹ thuật ART17 (17 kN/m) | 4×150 | 600 | 13.500 |
7 | Vải địa kỹ thuật ART20 (20 kN/m) | 4×125 | 500 | 15.500 |
8 | Vải địa kỹ thuật ART22 (22 kN/m) | 4×125 | 500 | 16.800 |
9 | Vải địa kỹ thuật ART25 (25 kN/m) | 4×100 | 400 | 18.500 |
10 | Vải địa kỹ thuật ART28 (28 kN/m) | 4×100 | 400 | 20.500 |
11 | Vải địa kỹ thuật 32 (32 kN/m) | 4×80 | 320 | 30.000 |
Vải địa kỹ thuật cường lực theo yêu cầu của dự án |
Quy trình thi công vải địa kỹ thuật
Bước 1: Chuẩn bị bề mặt
Phải giải phóng mặt bằng, dọn sạch gốc cây, chất hữu cơ và các vật liệu không phù hợp khác và đào đến cao độ thiết kế trước khi rải. Vải địa kỹ thuật không được chọc thủng bởi các vật liệu sắc nhọn như sỏi, đá, vật cứng hoặc lớp đắp không đủ dày trong quá trình thi công. Trong trường hợp thứ hai, độ dày thiết kế tối thiểu của lớp chèn lấp cần được duy trì trong suốt quá trình thi công. Để tránh cho vải bị thủng trong quá trình thi công, các thông số sau thường được tính toán để xác định khả năng chống thủng sau.
Độ dày của lớp đắp đầu tiên trên lớp vải phụ thuộc vào giá trị CBR của đất bên dưới vải địa kỹ thuật.
Các vật cứng, sỏi, đá, đặc biệt là đất và sỏi có mặt trong bãi bồi.
Các loại thiết bị thi công, tải trọng và diện tích tiếp xúc của bánh xe để tạo áp lực tạo độ cao cho bề mặt vải.
>> Xem thêm bài viết: Kích thước gạch thẻ ốp tường – Giá các loại gạch thẻ ốp tường
Bước 2: Công tác trải vải địa kỹ thuật
- Công việc trải vải phải được thực hiện trên toàn bộ khu vực cơ sở.
- Khi vải được sử dụng cho mục đích tách, vải không được buộc theo hướng trục quay trùng với hướng chuyển động chính của thiết bị xây dựng.
- Khi trải vải địa kỹ thuật phải trải theo phương của cuộn vải, vuông góc với tâm đường. Các nếp gấp và nếp gấp phải được duỗi thẳng và cố định mép vải bằng bao cát hoặc kim sắt (hoặc cọc) nếu cần để đảm bảo rằng các tấm vải không bị nhăn hoặc xê dịch trong quá trình trải và đặt và làm bẩn vải.
- Nếu đồ án thiết kế không có quy định cụ thể thì thời gian tối đa từ khi rải đến khi phủ đầy đủ không quá 7 ngày. Không để thiết bị thi công di chuyển trực tiếp trên bề mặt vải.
- Nếu cần phải khâu, hãy thêm vải. Cần có một máy may đặc biệt. Nếu bạn trùng mí mắt, hãy đảm bảo:
- Chiều rộng đường may không quá 500mm
- Biên dạng của đường may lớn hơn 100mm
- May cách mép từ 5 đến 15 cm
- Khoảng cách giữa các vết khâu chỉ từ 7 đến 10cm
Cấu tạo của vải địa kỹ thuật
Tùy thuộc vào hợp chất và cấu trúc, mỗi loại vải địa kỹ thuật có các tính chất cơ lý khác nhau, chẳng hạn như độ bền kéo, độ giãn dài, độ thấm nước và môi trường thích ứng khác nhau.
Hầu hết các sản phẩm ở Việt Nam được làm từ polyester và polypropylene. Vải địa kỹ thuật được chia thành ba loại theo thành phần sợi: vải địa kỹ thuật dệt, vải địa kỹ thuật không dệt và vải địa kỹ thuật composite.
Ứng dụng vải địa kỹ thuật
1. Về phương diện giao thông, vải địa kỹ thuật APT của Taizhou có thể tăng độ bền và ổn định của các con đường đi qua đất sét mềm, bùn, than bùn và các khu vực đất yếu khác.
2. Khi tưới phải dùng ống địa kỹ thuật phủ cát phủ lên bề mặt tường bờ để giảm tác động thủy lực của dòng nước lên bờ sông. Trong xây dựng, nó được sử dụng để gia cố đất yếu dạng lõi thấm, áp dụng cho nền móng …
3. Trong các công trình kè (đập, kè …), việc sử dụng vải địa kỹ thuật thay cho lớp lọc ngược có tác dụng hạ thấp mực nước ngầm mà vẫn ngăn các cốt liệu bị rửa trôi. thấm
Tính năng vải địa kỹ thuật
Vải địa kỹ thuật không dệt là loại vải địa kỹ thuật phổ biến nhất. Sản phẩm không dệt thường được sử dụng làm vật ngăn cách giữa đất và đá, và chúng cũng được sử dụng để ngăn cách các chất nền khác nhau trong các ứng dụng thoát nước trên mặt đất.
Các loại vải địa kỹ thuật Art 15 này có cấu trúc lỗ xốp ba chiều được dệt ngẫu nhiên và do đó khả năng thấm nước cao.
Ngoài ra, lớp vải địa kỹ thuật không dệt còn giúp tăng cường khả năng chịu lực cho kết cấu
Cũng như các vật liệu khác, vải địa kỹ thuật không dệt được báo giá ở các độ dày và trọng lượng khác nhau. Tùy theo nhu cầu và mục đích sử dụng của khách hàng mà chúng tôi sẽ tư vấn để bạn chọn được loại phù hợp nhất.
Tác dụng của vải địa kỹ thuật
- Cho phép tăng cường lấp đầy bằng cách tăng hệ thống thoát nước
- Giảm độ sâu đào đối với các lớp đất yếu
- Giảm độ dốc mái đổ cần thiết và tăng độ ổn định của nó
- Duy trì tốc độ lún đồng đều của các lớp đất, đặc biệt ở các vùng chuyển tiếp
- Cải thiện chèn lấp và kéo dài tuổi thọ của tòa nhà
Các loại vải địa kỹ thuật
- Vải địa kỹ thuật dệt
- Vải địa kỹ thuật không dệt
- Vải địa kỹ thuật phức hợp
Các tiêu chuẩn thiết kế với vải địa kỹ thuật
Vải ván ép phải được tính toán và lựa chọn theo đặc điểm địa chất của nền, loại kết cấu mặt đường, vật liệu của lớp phụ và tải trọng tác dụng trong quá trình thi công và vận hành.
Đối với mặt đường cấp cao, ảnh hưởng của lớp vải ngăn cách được bỏ qua trong tính toán chiều dày kết cấu của lớp nền và ảnh hưởng của lớp vải chỉ được xem xét khi tính toán chiều dày tối thiểu của lớp phủ đầu tiên đối với vải vóc. Nền đất không bị xáo trộn hoặc hư hỏng cục bộ dưới tác dụng của các thiết bị thi công.
Khi thiết kế, chiều rộng trải vải phải lớn hơn chiều rộng lớp nền trên 1,0m, phủ lớp cát thoát nước ngang thứ nhất (thay lớp lọc hai bên lớp nền).
Trên đây là các thông tin về vải địa kỹ thuật là gì – Hy vọng rằng với những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về loại vật liệu này.
Nếu muốn biết thêm chi tiết về sản phẩm, mời bạn xem tại Glumic.com
Xem các đơn hàng khác