Máy đóng cọc bê tông – Báo giá 3 loại máy ép thông dụng nhất

Máy đóng cọc bê tông background

1

Máy đóng cọc bê tông có nhiều loại, tuy nhiên, hiện nay có 3 loại phổ biến nhất là máy ép neo, ép tải, xe đào búa rung, máy ép cọc bê tông robot,… Chi tiết ưu nhược điểm và báo giá các loại máy ép cọc mời bạn xem thêm ở phần nội dung sau!

Gợi ý thi công xây dựng bê tông siêu nhẹ - giải pháp giảm tải trọng móng hiệu quả 

Máy đóng cọc bê tông là gì?

Máy đóng cọc bê tông là loại chuyên dụng để ép cọc bê tông cốt thép.

Nói đến máy ép bê tông người ta thường hiểu là máy ép bê tông thủy lực ( tức là sử dụng hệ thống thủy lực làm động lực điều khiển cơ cấu ép cọc).

Bảng giá ép cọc bê tông

  • Giá ép cọc bê tông NEO tại Hà Nội: 105.000 – 400.000 vnđ / m
  • Giá Cọc Bê Tông Ly Tâm Tròn D300: 200.000 – 210.000 vnđ / md
  • Giá cọc bê tông ly tâm tròn D350: 260.000 – 270.000 đồng / md
  • Giá Cọc Bê Tông Ly Tâm Tròn D400: 330.000 – 350.000 vnđ / md
  • Giá Cọc Bê Tông Ly Tâm Tròn D500: 430.000 – 460.000 vnđ / md
  • Giá Cọc Bê Tông Ly Tâm Tròn D500: 540.000 – 560.000 vnđ / md
  • Giá máy ép Robot ép cọc bê tông: 20.000 – 60.000 đồng/m
Máy đóng cọc bê tông
Máy đóng cọc bê tông

Các loại máy ép cọc

Các loại máy ép cọc phổ biến hiện nay bao gồm: máy ép tải, máy ép neo, máy ép rô bốt; máy ép cọc bao gồm búa rung và búa xung.

1.Dàn ép cơ (Bao gồm máy ép neo, máy ép tải)

Đây là loại máy ép cọc bê tông thường được sử dụng trong thi công móng nhà. Phương pháp này sẽ sử dụng máy ép thủy lực để ép cọc neo xuống sâu trong lòng đất.

Đây là loại máy ép cọc bê tông được sử dụng phổ biến nhất trong các công trình xây dựng tại Việt Nam. Do máy chỉ sử dụng đối trọng chính, cốt thép hoặc tải trọng bê tông nên máy ép có thể ứng dụng với nhiều loại cọc và kích thước cọc bê tông khác nhau.

Trọng máy ép cọc dạng neo lại có nhiều loại khác như:

1.1 Máy ép neo

1.1.2 Máy ép neo chân tó

Máy ép chân phổ biến vào những năm 2000 là thế hệ máy ép neo đầu tiên được sử dụng tại Việt Nam hiện nay và hầu như không còn ai sử dụng nữa.

Ưu điểm:

  • Kết cấu nhỏ gọn, dễ dàng tháo lắp và vận chuyển.
  • Thích hợp cho các công trình hẻm nhỏ hoặc các công trường đặc biệt chật hẹp

Nhược điểm:

  • Thời gian thi công lâu và giá nhân công cao
  • Thường chỉ ép được những cọc dài nhất dài tới 4 mét.
1.1.3 Máy ép neo nguồn dầu

Máy ép bu lông nguồn dầu là máy ép bu lông thế hệ cải tiến so với máy ép chân tó. Theo đó, phần chân tó đã được thay bằng cẩu tự hành bánh xích để vận chuyển, cẩu cọc giúp tăng hiệu quả công việc, giảm chi phí nhân công.

Cấu tạo cơ bản của máy ép neo nguồn dầu:

  • Cần trục bánh xích tự hành: dùng để hỗ trợ người đóng cọc và tháo dỡ máy.
  • Khung ép: bao gồm khung dẫn di động, khung dẫn cố định, xi lanh ép, khung chính, khung phụ, hệ thống neo xoắn
  • Bộ nguồn ép: bao gồm bơm thủy lực, động cơ diezen, thùng dầu thủy lực, thùng dầu diezen, hệ thống điều khiển điện – thủy lực và van thủy lực

Tính năng máy:

  • Tải trọng ép tối đa khuyến nghị: 50 (tấn)

Ưu điểm:

  • Thi công nhanh chóng
  • Cấu trúc nhỏ gọn, dễ dàng tháo rời và vận chuyển,
  • Thích hợp làm việc trong ngõ nhỏ, khu đô thị chật hẹp

Nhược điểm:

  • Tải trọng áp suất ép, công suất ép của máy phụ thuộc vào công suất của động cơ diezen (thường dùng là dầu nổ như xe công nông, xe ba gác hoặc động cơ cũ của xe tải, xe nâng).
1.1.4 Máy ép neo nguồn điện

Cấu tạo của neo nguồn cũng gần giống như neo nguồn dầu. Tuy nhiên, các chi tiết máy ép neo nguồn dầu sẽ to, dày hơn, trọng lượng giàn nặng hơn.

Phần động lực của máy ép sử dụng động cơ điện 3 pha công suất lớn (dải 18 ÷ 22 kW).

Cấu tạo:

  • Cẩu tự hành bánh xích: nâng hạ cọc, hỗ trợ lắp ráp và vận chuyển máy.
  • Khung ép: bao gồm khung dẫn di động, khung dẫn cố định, xi lanh ép, khung chính, khung phụ, hệ thống neo xoắn
  • Bộ nguồn máy ép: bao gồm bơm thủy lực, động cơ điện 3 pha, thùng dầu thủy lực, hệ thống điều khiển điện – thủy lực và van thủy lực

Tính năng:

  • Tải trọng tối đa cho phép: 80 (tấn)

Ưu điểm:

  • Thi công nhanh hơn
  • Kết cấu máy vừa phải, dễ dàng tháo lắp và vận chuyển
  • Vẫn phù hợp với những ngõ nhỏ, tầng hẹp trong môi trường đô thị.

Nhược điểm:

  • Chỉ thi công được nếu có lưới điện 3 pha (hoặc máy phát điện 3 pha) nên hơi kén chọn công trình.
máy ép cọc bê tông1
Máy ép neo nguồn dầu

1.2 Máy ép tải

Máy ép tải là loại máy ép cọc thủy lực (lực ép hoặc lực tác dụng lên đầu cọc). Sử dụng phản lực là trọng lực của những khối tải nặng trên dầm. Khối tải thường được sử dụng là tải bê tông, tải bê tông vỏ thép hoặc tải thép.

Máy ép tải có tải trọng ép lớn hơn máy ép neo và có thể được áp dụng cho hầu hết các khu vực địa chất, bất kể kết cấu lớp đất mặt. Tuy nhiên nhược điểm của máy ép tải là tải trọng lớn, di chuyển tháo lắp khó khăn, do số lượng tải nhiều và yêu cầu mặt bằng thi công rộng, có không gian để xếp tải.

1.2.1 Máy ép tải bê tông

Máy ép cọc bê tông cũng là hệ máy ép cọc thủy lực thế hệ đầu tiên được sử dụng tại Việt Nam và được sử dụng cùng lúc với máy ép neo.

Cấu tạo máy

  • Cần trục tự hành: cẩu cọc, cẩu tải và máy hỗ trợ tháo dỡ
  • Khung ép: gồm khung dẫn di động, khung dẫn cố định, xi lanh ép, khung chính và khung phụ.
  • Các cục tải bê tông: Được xếp chồng lên nhau trong khung chính.
  • Bộ nguồn máy ép: bơm thủy lực, động cơ điện 3 pha, bồn chứa thủy lực, hệ thống điều khiển điện – thủy lực và van thủy lực

Tính năng:

  • Tải trọng đề nghị tối đa: 150 (tấn)

Ưu điểm

  • Tải áp suất lớn hơn
  • Có thể thi công đáp ứng nhiều điều kiện địa chất, địa tầng

Nhược điểm:

  • Tốc độ thi công chậm, khó đáp ứng các công trình cần gấp;
  • Yêu cầu mặt bằng thi công rộng, thoáng để bố trí và di chuyển thiết bị, tải trọng;
  • Máy móc cồng kềnh và mọi công việc xây dựng, phá dỡ đều dựa vào xe cẩu tự hành.
  • Thời gian và chi phí vận chuyển máy móc, tải trọng giữa các công trình lớn.

Máy ép tải thép là dòng máy ép cọc được sản xuất sau máy ép tải bê tông. Tải sử dụng là máy ép bê tông vỏ thép hoặc tải trọng thép đặc có khối lượng thường không quá 2 tấn / 1 chiếc, kích thước nhỏ hơn tải bê tông, để phù hợp với sức nâng của xe cẩu đi kèm giàn ép.

Máy đóng cọc bê tông2
Máy ép neo nguồn điện

1.3 Máy ép tải thép

Tính năng:

  • Tải trọng đề nghị tối đa: 100 (tấn)

Ưu điểm:

  • Tải trọng ép lớn
  • Đáp ứng hầu hết các điều kiện địa hình, địa chất.
  • Không cần mặt bằng xây dựng quá rộng rãi.

Nhược điểm:

  • Thời gian thi công kéo dài, khó đạt tiến độ yêu cầu;
  • Máy móc cồng kềnh và nặng nề, cả công việc xây dựng và phá dỡ đều phải nhờ đến xe cẩu tự hành.
  • Chi phí vận chuyển máy móc, tải trọng giữa các công trình lớn

2. Xe đào búa rung

Búa đóng cọc rung thường được tích hợp với xe đào (gọi là máy xúc búa rung), và thường được sử dụng trong xây dựng công trình mặt trời, đập, thủy lợi, cầu, cảng, v.v., những nơi nền yếu và sụt lún.

Người ta thường sử dụng búa rung điện thủy lực để mang lại độ chính xác khi thi công cao hơn, công suất làm việc mạnh mẽ hơn.

2.1 Búa xung kích

Búa rung này sử dụng rung động tạo ra lực cộng hưởng lớn lên đầu búa, giúp đóng cọc nhanh hơn và chính xác hơn. Búa xung kích cũng được sử dụng để đóng cọc thép hình đặc biệt, cọc cừ Larsen, v.v

2.2 Búa rung thường 

Búa rung này chỉ tạo ra lực rung đơn thuần tác dụng lên đầu búa và truyền xuống đầu cọc. Búa rung này cũng được chia làm hơn 2 loại:

  • Rung kiểu nối mềm: (như V45 của nước ta và VPP2, VPP4 của Liên Xô cũ), được thiết kế đặc biệt cho các loại cọc có tiết diện nhỏ và sức cản thấp (chiều dài đến 20m) như cọc thép, cọc cừ Larsen.
  • Rung kiểu nối cứng: Thường dùng để đóng cọc / ống bê tông vào nền đất yếu.
Máy đóng cọc bê tông4
Hình ảnh xe đào búa rung

3. Máy ép cọc bê tông Robot

Máy ép cọc robot là thế hệ máy đóng cọc hiện đại nhất hiện nay, thuộc kiểu máy ép ôm – ôm thân cọc.

Hệ phản lực để ép cọc của máy ép rotbot là trọng lượng của máy và trọng lượng của cục tải xếp chồng lên máy. Máy ép bằng rô-bốt tác dụng lực ép lên các cạnh của cọc, ép cọc xuống đất do ma sát giữa bề mặt của cọc được ép và bộ chấu ôm máy.

Máy ép cọc rô bốt có khả năng tự di chuyển và được tích hợp cần cẩu giúp giảm thời gian thi công, nâng cao năng suất lao động, giúp quá trình thi công ép cọc an toàn hơn.

Đặc điểm máy:

  • Tải trọng: tùy theo kích thước máy, thường từ 60 đến 1200 (tấn)

Ưu điểm:

  • Các loại cọc xây dựng (Cọc tròn, Cọc vuông, Cọc thép hình, …)
  • Tải trọng ép lớn và rất lớn
  • Thi công rất nhanh và tự động.
  • Đáp ứng thi công trong hầu hết các điều kiện địa chất

Nhược điểm:

  • Máy có kích thước cồng kềnh và tất cả các hoạt động xây dựng và phá dỡ đều được hỗ trợ bởi một cần trục tích hợp;
  • Chi phí vận chuyển, di chuyển máy móc, tải trọng giữa các công trình lớn đắt đỏ
  • Yêu cầu mặt bằng thi công rộng và bằng phẳng không bị lún.
Máy đóng cọc bê tông5
Hình ảnh máy ép cọc bê tông Robot

Kinh nghiệm chọn máy ép cọc bê tông

1. Giá thành và chi phí trong quá trình ép cọc bê tông

Khó có thể vừa đảm bảo giá rẻ và đảm bảo chất lượng cho toàn bộ công trình, vì vậy quý khách nên chọn loại máy phù hợp với công trình của mình.

Sau đây là các thông số và cách tính toán trong quá trình chọn máy ép cọc bê tông giúp quý khách hàng lựa chọn được loại máy phù hợp công trình.

Pep ≥ K.Pc

Trong đó :

  • Pep – lực ép cần thiết để cọc đi sâu vào lòng đất đến độ sâu tiêu chuẩn
  • K – hệ số K> 1; K = 1,5 – 2 có thể lấy tùy theo loại đất và tiết diện cọc
  • Pc – Tổng sức kháng lực tức thời của nền đất, Pc = Pmui + Pmasat
  • Pmui: phần kháng đầu cọc
  • Pmasat: ma sát thân cọc

Vì vậy, để ép được cọc đến độ sâu thiết kế, cần phải có một lực để thắng lực ma sát bên của cọc và phá hủy kết cấu đất dưới mũi cọc. Lực ép này bằng trọng lượng bản thân cọc và lực ép bằng thủy lực. Lực ép cọc chủ yếu do kích thủy lực tạo ra.

2. Kiểm tra lý lịch máy

  • Lưu lượng dầu bơm (L / phút)
  • Áp suất bơm dầu tối đa (kg / cm2)
  • Hành trình pittông của kích (cm)
  • Diện tích đáy pittông của kích (cm2)
  • Đồng hồ đo áp suất dầu và giấy chứng nhận kiểm định van chịu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp

3. Tính số máy ép cọc cho công trình

Căn cứ vào số lượng cọc cần đóng và tiêu chuẩn ca máy (theo DM 242005), ta tính được số ca máy cần thiết để thi công. Nếu có quá nhiều ca máy, chúng ta có thể chọn tăng số lượng máy ép: 2 máy, hoặc 3 máy …

Máy đóng cọc bê tông6
Kinh nghiệm chọn máy ép cọc bê tông

Nguyên tắc khi ép cọc bê tông

Công nghệ thi công cọc bê tông cốt thép bao gồm các bước sau:

1. Lựa chọn phương pháp ép cọc

2. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng

3. Xác định vị trí của cọc

4. Yêu cầu kỹ thuật của phần cọc

5. Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị ép cọc

6. Tính toán và lựa chọn công việc đóng cọc và cẩu trục

7. Xác định thời gian thi công và số lượng công nhân đóng cọc

8. Tiến hành ép cọc

Khi nào cần sử dụng máy đóng cọc bê tông cốt thép

Móng cọc bê tông cốt thép để thi công móng sâu, chịu lực tốt, tâm cọc có thể chịu tải 50-70 tấn, phương neo chịu tải 25-30 tấn.

Nếu công trình được làm bằng tấm tường ALC thì bạn có thể lựa chọn thi công móng đơn giản hơn vì tấm ALC rất nhẹ, giảm tải trọng vào móng so với hình thức thi công truyền thống.

Hiện nay, do giá thành tương đối rẻ và tốc độ thi công nhanh nên phương pháp ép cọc bê tông cốt thép cho nhà phố, biệt thự, cao ốc văn phòng, khách sạn, nhà hàng, kho xưởng, nhà xưởng… là:

  •    Nhà phố từ 2 đến 5 tầng, nhà phố bán hầm hoặc toàn tầng hầm.
  •   Biệt thự 1 đến 3 và 4 tầng, bán hầm hoặc biệt thự có tầng hầm
  •  Cao ốc văn phòng, khách sạn, nhà hàng cao từ hai đến năm sáu tầng, có bán hầm hoặc toàn hầm.
  •  Nhà kho, nhà xưởng hai, ba tầng, … nhà kho, nhà xưởng sàn mềm.
  •  Nhà 1, 2 tầng mà dự định nâng tầng sau này cũng phải ép cọc BTCT trước, để nâng tầng sau này không cần gia cố móng, vì thi công cốt thép thì móng sẽ bị. khó hơn và tốn kém.

Trên đây là các thông tin về máy đóng cọc bê tông cốt thép. Hy vọng rằng với những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về loại máy này.

Xem thêm bài viết: Tấm panel cách nhiệt pu làm tường – Các loại tấm Panel cách nhiệt

Xem các đơn hàng khác

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *