Định mức lắp đặt thang máng cáp điện là gì? Tại sao thi công máng cáp điện phải tuân theo định mức?,… là những câu hỏi được rất nhiều thợ mới vào nghề quan tâm. Chi tiết hơn về vấn đề này, bài viết sau đây sẽ là chi tiết bảng định mức lắp đặt thang máng cáp để bạn có thể tham khảo.
>> Xem thêm bài viết: Tấm tường bê tông nhẹ – Giá tấm bê tông nhẹ theo M2 MỚI NHẤT
Định Mức Lắp Đặt Thang Máng Cáp
Máng cáp là gì hay còn gọi là máng điện, được dùng để truyền tải các loại cáp điện, cáp mạng. Có hai loại là máng cáp không đục lỗ và máng cáp có đục lỗ.
Quy cách lắp đặt của thang máng cáp là một nội dung quan trọng trong việc triển khai lắp đặt hệ thống thang hiện nay. Khi lên kế hoạch lắp đặt và sử dụng bất kỳ hệ thống, thiết bị nào cần được đánh giá trước để tránh những sai sót trong quá trình thực hiện.
- Lãng phí vật liệu cần thiết
Cần lựa chọn dòng sản phẩm phù hợp theo không gian lắp đặt. Tính toán chính xác công dụng của thang có rãnh sẽ giúp tiết kiệm được nhiều chi phí mà không phải lo thiếu hay thừa. - Tiêu chuẩn lao động
Lắp đặt thang máng cáp sẽ giúp quá trình diễn ra suôn sẻ và nhanh chóng. - Thiết bị và máy móc
Trong quá trình lắp đặt hệ thống này, chắc chắn sẽ cần sử dụng một số loại thiết bị máy móc để hỗ trợ người thi công. Vì vậy, thông số kỹ thuật lắp đặt slide máy luôn cần thiết.
>> Có thể bạn chưa biết: Tấm bê tông nhẹ EPS mang tới giải pháp thi công nhanh X3 lần truyền thống
Báo giá máng cáp điện
STT | Chiều dài tiêu chuẩnL=2500mm | ĐƠN GIÁ: VNĐ/mét (Theo độ dày tole) | |||
MÃ SẢN PHẨM(WxH) | MÁNG CÁP SƠN TĨNH ĐIỆN | ||||
Tole 1.0mm | Tole 1.2mm | Tole 1.5mm | Tole 2.0mm | ||
BẢNG GIÁ MÁNG CÁP CAO 50mm | |||||
1 | Máng cáp 50×50 | 41.000 | 48.300 | 59.100 | 77.100 |
2 | Máng cáp 100×50 | 53.500 | 61.700 | 75.500 | 98.500 |
3 | Máng cáp 150×50 | 65.100 | 75.100 | 91.900 | 119.900 |
4 | Máng cáp 200×50 | 76.700 | 88.500 | 108.300 | 141.300 |
5 | Máng cáp 250×50 | 88.300 | 101.900 | 124.700 | 162.700 |
6 | Máng cáp 300×50 | 99.900 | 115.300 | 141.100 | 184.100 |
7 | Máng cáp 350×50 | 111.500 | 128.700 | 157.500 | 205.500 |
8 | Máng cáp 400×50 | 123.200 | 142.200 | 173.900 | 226.900 |
9 | Máng cáp 450×50 | 148.000 | 164.000 | 195.000 | 245.000 |
10 | Máng cáp 500×50 | 160.000 | 178.000 | 206.000 | 269.700 |
11 | Máng cáp 550×50 | 172.000 | 192.000 | 228.000 | 286.000 |
12 | Máng cáp 600×50 | 184.000 | 205.000 | 245.000 | 304.000 |
13 | Máng cáp 650×50 | 198.000 | 218.000 | 260.000 | 328.000 |
14 | Máng cáp 700×50 | 208.000 | 232.000 | 278.000 | 348.000 |
15 | Máng cáp 750×50 | 220.000 | 248.000 | 398.000 | 368.000 |
16 | Máng cáp 800×50 | 238.000 | 264.000 | 314.000 | 389.000 |
BẢNG GIÁ MÁNG CÁP CAO 100mm | |||||
1 | Máng cáp 100×100 | 85.000 | 96.000 | 109.000 | 130.000 |
2 | Máng cáp 150×100 | 96.000 | 109.000 | 125.000 | 150.000 |
3 | Máng cáp 200×100 | 108.000 | 123.000 | 140.000 | 170.000 |
4 | Máng cáp 250×100 | 119.000 | 137.000 | 156.000 | 189.000 |
5 | Máng cáp 300×100 | 131.000 | 150.000 | 172.000 | 228.000 |
6 | Máng cáp 350×100 | 144.000 | 164.000 | 189.000 | 230.000 |
7 | Máng cáp 400×100 | 155.000 | 178.000 | 205.000 | 250.000 |
8 | Máng cáp 450×100 | 166.000 | 191.000 | 220.000 | 268.000 |
9 | Máng cáp 500×100 | 178.000 | 205.000 | 236.000 | 288.000 |
10 | Máng cáp 550×100 | 190.000 | 218.000 | 252.000 | 308.000 |
11 | Máng cáp 600×100 | 192.800 | 222.600 | 272.300 | 355.300 |
12 | Máng cáp 650×100 | 212.000 | 232.000 | 268.000 | 328.000 |
13 | Máng cáp 700×100 | 216.000 | 248.000 | 286.000 | 348.000 |
14 | Máng cáp 750×100 | 226.000 | 250.000 | 300.000 | 368.000 |
15 | Máng cáp 800×100 | 242.000 | 288.000 | 334.000 | 408.000 |
Máng cáp có tác dụng gì?
Máng cáp là hệ thống máng có tác dụng nâng đỡ, lưu trữ và bảo vệ dây dẫn điện, dây cáp điện, dây mạng… khỏi các tác nhân bên ngoài, đồng thời giúp tăng tuổi thọ của dây dẫn, tạo độ bảo vệ cao. Nó cũng an toàn cho người sử dụng. Khi lắp đặt các công trình, sử dụng trong các tòa nhà cao tầng, văn phòng, trung tâm thương mại, nhà xưởng …
Chúng được thiết kế hình chữ nhật, dây dẫn đặt điện vào khe và được bảo vệ, giúp dây cáp dẫn điện tốt và tăng độ bền lâu. -độ bền hàng kỳ của công trình. Trong ngành xây dựng cơ điện với ưu điểm là kết cấu gọn nhẹ, chi phí đầu tư thấp, dễ dàng vận chuyển và lắp đặt,… nên được sử dụng và ứng dụng rộng rãi trong ngành điện hiện nay.
>> Đọc thêm: Tấm Lợp Cách Nhiệt Trải Dưới Mái Tôn – Giá Tấm Cách Nhiệt Mái Tôn
Đặc điểm về kỹ thuật
Bên cạnh những băn khoăn về định mức lắp đặt thang máng cáp điện thì cũng có rất nhiều người thắc mắc về đặc điểm kỹ thuật của máng cáp điện.
- Chiều dài phổ biến cho thang máng cáp là 2,5m, 3m một cây, đục lỗ dưới đáy để tạo độ mở bắt vít, hoặc đóng không có lỗ (tùy theo công việc lắp đặt).
- Có hoặc không có nắp
- Vật liệu: Thép, inox, nhôm, tôn đen, zam
- Độ dày vật liệu: 0.8mm, 1.0mm, 1.2mm, 1.5mm, 1.8mm, 2.0mm, 2.5mm
- Đục lỗ 8 × 15 ở cả hai đầu của máng để bắt vít M8, M10, M12 và nối từng cây máng thành một đoạn thẳng dài.
- Sơn tĩnh điện, tôn ZAM, mạ kẽm nhúng nóng, tôn mạ kẽm, mạ kẽm điện phân
- Có thể sử dụng trong nhà và ngoài trời
- Màu thông dụng: Trắng, đen, xám, kem nhăn, xám, cam hoặc màu của vật liệu. Các màu khác tùy chọn (theo yêu cầu của khách hàng
Kích thước máng cáp điện
Kích thước phổ biến được các nhà sản xuất thang máng cáp gia công thường xuyên: Máng cáp: 100 × 50, 150 × 100, 200 × 100, 300 × 100, 400 × 100, 500 × 100, 600 × 100…, có thể thay đổi tùy theo khách hàng.
Ứng dụng của máng cáp
Thích hợp để lắp đặt dưới lòng đất vì khay cáp được làm kín để bảo vệ hoàn toàn cho dây cáp. Ngày nay, thang máng cáp được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp với ứng dụng chính là bảo vệ đường cáp.
Trong số các loại thang máng cáp thì trọng lượng của thang máng cáp là nặng nhất. Khi nói đến kích thước lớn, có một mức giá để xem xét khi mua.
Khi kích thước dây mạng lớn, hoặc yêu cầu chiều rộng ≥60mm thì nên sử dụng thang máng cáp để tiết kiệm chi phí và tăng độ bền cho sản phẩm là tốt nhất.
Phân loại máng cáp theo vật liệu
Khay cáp sơn tĩnh điện: Để chống rò rỉ và chống mài mòn, rỉ sét chủ yếu được treo trên các công trình hoặc hành lang, trục …
⛔️ Máng cáp mạ kẽm: Là lớp tôn được mạ bên ngoài lớp tôn thông thường để chống rỉ sét, mài mòn lâu dài, chống thấm nước nhưng không cách điện.
⛔️ Máng cáp điện mạ kẽm nhúng nóng: Máng dây điện được làm bằng tôn thường, sau khi hoàn thành sẽ được mạ kẽm nhúng nóng, loại vật liệu này có thể nói là bền nhất, sử dụng được lâu dài. thường được sử dụng ngoài trời, mặc dù nó là loại cáp bền nhất, nhưng cũng khá đắt tiền.
Quy trình thi công thang máng cáp điện chuẩn
1.Chuẩn bị trước khi thi công thang máng cáp
Kiểm tra mặt bằng thi công thang máng cáp
Đảm bảo yếu tố an toàn lao động
Bản vẽ chi tiết thi công, bản vẽ SHOP được phê duyệt
Chuẩn vị vật tư khi thi công máng cáp, thang cáp
Kiểm tra độ an toàn và các thiết bị thi công có chính xác không
2.Hướng dẫn thi công thang máng cáp
Quy trình thi công thang máng cáp gồm các bước chi tiết sau:
Giai đoạn 1
– Bước 1: Định vị đường dẫn khe cắm điện theo bản vẽ thi công. Các kích thước sau đó được đo từ trục tham chiếu của sơ đồ mặt bằng. Tiếp theo, đánh dấu vị trí lắp đặt chi tiết khe điều khiển định tuyến và kích thước định tuyến thực tế. Đánh dấu các điểm treo, máng đỡ và lỗ khoan.
– Bước 2: Theo vị trí đã đánh dấu, khoan / hàn vào kết cấu để lắp bulong nở và lắp giá đỡ. Lưu ý rằng máng trượt phải thẳng và hướng theo trục xác định trước.
– Bước 3: Thi công Thang máng cáp Bước tiếp theo là khoan lỗ trên kết cấu và chuẩn bị các lỗ (mài nền / sơn bề mặt, sơn bả, v.v.)
– Bước 4: Lắp máng cáp điện vào giá đỡ theo trình tự đã thiết kế. Các chi tiết đầu cuối, góc, nhánh được ưu tiên trước, tiếp đến là các đoạn thẳng nối các chi tiết đó. Lưu ý các vết của máng thẳng cần được làm sạch mép thép, sơn dặm lại trước khi nối vào máng trước.
– Bước 5: Nối các đường đẳng thế
Giai đoạn 2
– Bước 6: Quá trình thi công hút hầm cầu đến đây đã được nửa chặng đường. Tiếp theo, các thanh chắn, kết cấu chống đỡ và các khoảng trống chèn cần được lắp đặt tại các điểm xuyên qua kết cấu công trình theo yêu cầu kỹ thuật.
– Bước 7: Kết thúc và kiểm tra xem ô đã cài đặt có đạt yêu cầu không. Sau đó, loại bỏ bất kỳ cạnh sắc, vết cắt và vết xước nào khỏi vết cắt hoặc vết xước.
– Bước 8: Sau khi kiểm tra xong, đánh dấu tuyến máng xối đã hoàn thiện trên bản vẽ. Theo các mẫu nghiệm thu công trình đưa ra các yêu cầu kiểm tra, thử nghiệm và nghiệm thu.
Bước 9: Khử trùng khu vực thi công để luôn sạch sẽ, gọn gàng. Trả lại địa điểm cho khách hàng.
– Bước 10: Sau khi kéo cáp, kiểm tra lại và sửa chữa rãnh. Cuối cùng bạn chỉ việc lắp đặt khay cáp cho hệ thống.
Khi thi công thang máng cáp cần lưu ý điều gì?
Cần chú ý đến nguồn nguyên liệu đầu vào trong quá trình thi công thang máng cáp.
Để lắp đặt hệ thống theo đúng yêu cầu kỹ thuật thì nguyên liệu đầu vào phải đạt tiêu chuẩn. Nếu sản phẩm được làm bằng chất liệu cao cấp trong quá trình thi công và lắp đặt thì sẽ rất an toàn. Vì vậy, để có một hệ thống thang máng cáp ưng ý, cần hết sức lưu ý vấn đề này.
Tính toán vị trí lắp đặt chính xác
Chất liệu sản phẩm rất quan trọng, định vị cũng rất quan trọng. Vì sản phẩm đẹp nhưng vị trí lắp đặt không chuẩn, không đảm bảo sẽ sử dụng không đúng cách. Không những thế còn lãng phí rất nhiều thời gian thi công.
Cài đặt theo đúng thứ tự
Một trong những điều khách hàng cần đặc biệt quan tâm là đảm bảo đúng trình tự cài đặt. Việc thực hiện đúng quy trình dẫn đến hệ thống chất lượng cho khách hàng. Vì vậy, khi sử dụng thang máng cáp giá rẻ, muốn an toàn và đảm bảo thì bạn nên chú ý đến khâu thi công.
Các loại thang máng cáp đang được ưa chuộng hiện nay
Đáp ứng mọi nhu cầu của người tiêu dùng trong việc thi công thang máng cáp. Trên thị trường có nhiều dòng sản phẩm khác nhau, phổ biến nhất hiện nay như sau:
- Thang cáp mạ kẽm nhúng nóng.
- Thang cáp sơn tĩnh điện.
- Thang cáp inox.
- Thang cáp tôn tráng kẽm.
- Thang cáp mạ kẽm điện phân.
Trên đây là những thông tin chi tiết về định mức lắp đặt thang máng cáp điện. Hy vọng rằng với những nội dung trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về sản phẩm.
Nếu vẫn còn băn khoăn về vật liệu bạn có thể xem nhiều thông tin hơn tại Glumic.com
Xem các đơn hàng khác