Tấm xi măng cách nhiệt ngoài trời là gì? Quy cách tấm Cemboard ra sao và tấm có những loại nào? Bài viết sau đây sẽ liệt kê chi tiết thông tin về tấm xi măng Cemboard để quý khách hàng có thể tham khảo.
Gợi ý: thi công làm sàn, tường gạch siêu nhẹ Viglacera cho giải pháp cách nhiệt hiệu quả
Tấm xi măng cách nhiệt là gì?
1.Khái niệm tấm xi măng cemboard
Tấm xi măng cách nhiệt là vật loại vật liệu xây dựng mới được đa số các KTS khuyến khích sử dụng hiện nay.
Sản phẩm được xem như vật liệu nhẹ có khả năng đảm đương nhiều chức năng trong công trình xây dựng. Hiện nay chúng khá phổ biến trên thị trường, thay thế các vật liệu truyền thống.
Sản phẩm tấm xi măng cemboard được sản xuất theo quy cách tấm Cemboard tiêu chuẩn như:
- Chiều Dài x Rộng: 1220mm x 2440mm = 2,97m2/tấm.
- Độ dày khi sản xuất của tấm cemboard: 4.5mm, 6mm, 8mm, 9mm, 10mm, 12mm, 16mm, 18mm và 20mm. Mỗi độ dày có ứng dụng riêng biệt.
Chúng ta sử dụng tấm 4.5mm thi công trần chịu nước, tấm 6mm hay 8mm dùng làm vách ngăn trong nhà, tấm cemboard từ 9mm đến 12mm chuyên dụng về vách bao chịu nước ngoài trời, còn sản phẩm có độ dày 16mm – 20mm thì được dùng làm sàn chịu lực.
2.Ưu điểm tấm cemboard ngoài trời
Từ khi xuất hiện, tấm xi măng cách nhiệt cemboard nhanh chóng mở ra xu hướng mới cho lĩnh vực xây dựng.
Sở hữu nhiều ưu điểm, vật liệu này được nhiều khách hàng lựa chọn thay thế các vật liệu truyền thống. Các ưu điểm của tấm sàn cemboard bao gồm:
- Không chứa amiăng – Thành phần gây ung thư cho cơ thể con người thường xuất hiện ở nhiều loại vật liệu truyền thống
- Cách nhiệt hoàn hảo: Nhờ khả năng bức xạ nhiệt cao, lên đến 95%
- Chống cháy: Không bắt lửa, hạn chế vùng cháy lan rộng. Đảm bảo an toàn cho công trình lẫn người sử dụng.
- Chống thấm nước: Ưu điểm tuyệt vời giúp cuộc sống sinh hoạt trở nên thoải mái hơn.
- Khối lượng nhẹ cùng khả năng uốn dẻo: Thuận tiện cho quá trình vận chuyển, xây dựng.
- Giá cả phải chăng: Tấm cemboard giá rẻ giúp tiết kiệm tối đa chi phí vật liệu trong quá trình thi công.
3. Về khả năng chống nóng của tấm xi măng Cemboard
Như đã giới thiệu, tấm xi măng Cemboard cho khả năng cách nhiệt, chống nóng hoàn hảo. Theo đó, tấm cho khả năng bức xạ nhiệt lên đến 95%.
Với ưu điểm này, dù là mùa đông hay mùa hè thì tấm xi măng Cemboard vẫn là một lựa chọn lý tưởng. Bởi vào hè, tấm sẽ ngăn quá trình hấp thu nhiệt và mua đông thì giảm sự thất thoát nhiệt.
4. Khả năng chống nước của tấm xi măng Cemboard ngoài trời
Giải đáp về khả năng chống nước của tấm Cemboard: Do tấm được cấu tạo từ các thành phần xi măng Portland, cát mịn, đá vôi và sợi giấy cellulose. Nhờ vậy mà tấm Cemboard ốp tường hay tấm lát sàn Cemboard đều có khả năng chịu nước rất tốt.
Mặt khác, tấm còn được sản xuất dựa trên công nghệ cán lớp và chưng áp trong Autoclave. Một trong những công nghệ cán mỏng chiều dày của tấm giúp các phân tử nguyên liệu liên kết với nhau một cách chặt chẽ, đồng nhất. Sau đó được đi qua lò nén áp suất cao giúp tấm Cemboard có khả năng chịu lực và tính bền chắc vượt trội hơn hẳn so với các sản phẩm thông thường.
Với ưu điểm này, tấm Cemboard chống nước được ứng dụng chủ yếu trong các hạng mục xây vách ngăn chịu nước ngoài trời, sàn chịu nước ngoài trời.
4. Báo giá tấm cemboard chịu nước mới nhất
Tùy vào kích thước, độ dày và đơn vị mà giá tấm cemboard ngoài trời sẽ ở mức khác nhau. Tuy nhiên bảng giá tấm cemboard ngoài trời chung sẽ dao động:
Đối với tấm Cemboard chống nước làm trần – vách ngăn:
- Tấm dày 3.5mm (1220x2440mm) có giá 115.000đ/tấm.
- Tấm dày 4mm (1220x2440mm) có giá 140.000đ/tấm.
- Tấm dày 4.5mm (1220x2440mm) có giá 150.000đ/tấm.
- Tấm dày 6mm (1220x2440mm) có giá 260.000đ/tấm.
- Tấm dày 8mm (1220x2440mm) có giá 260.000đ/tấm.
- Tấm dày 9mm (1220x2440mm) có giá 290.000đ/tấm.
- Tấm dày 10mm (1220x2440mm) có giá 350.000đ/tấm.
Đối với tấm Cemboard chịu nước làm sàn:
- Tấm dày 12mm (1220x2440mm) có giá 410.000đ/tấm.
- Tấm dày 14mm (1220x2440mm) có giá 455.000đ/tấm.
- Tấm dày 16mm (1220x2440mm) có giá 485.000đ/tấm.
- Tấm dày 18mm (1220x2440mm) có giá 575.000đ/tấm.
- Tấm dày 20mm (1220x2440mm) có giá 610.000đ/tấm.
Tấm xi măng cách nhiệt khi so sánh với vật liệu bê tông nhẹ EPS
1. Tấm bê tông nhẹ EPS là gì?
Tấm bê tông nhẹ EPS là một trong các loại vật liệu nhẹ xây dựng tốt nhất hiện nay. Theo như đánh giá và tài liệu ghi chép về tấm cho thấy: Tấm EPS cũng cho khả năng chống thấm, chống cháy, cách âm, cách nhiệt,… rất tốt
Tấm bê tông siêu nhẹ EPS cho nhiều ứng dụng thực tiễn như xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, mô hình kinh doanh,…
Đọc thêm bài viết ” tấm bê tông siêu nhẹ là gì?” để so sánh chi tiết hơn về chi phí đầu tư, đặc điểm vượt trội giữa tấm EPS và tấm Cemboard
Được sản xuất theo tiêu chuẩn riêng tại nhà máy, chiều dài chiều rộng cũng như độ dày sản phẩm có quy định sau:
- Kích thước tiêu chuẩn của sản phẩm dựa trên chiều dài và chiều rộng theo nguyên tắc: Chiều dài là bội số của chiều rộng.
- Độ dày tấm bao gồm các chỉ số 75mm, 80mm, 90mm, 100mm và 120mm. Sản phẩm sở hữu độ dày 100mm sử dụng làm tường – vách ngăn. Các tấm có độ dày 80mm – 90mm thì ứng dụng thi công sàn chịu lực. Độ dày tấm 75mm thường được phù hợp làm tấm lợp chống nóng hay thực hiện chức năng cách âm và cách nhiệt cho mái nhà.
Gợi ý: Nếu muốn xem thêm ảnh và các sản phẩm tấm bê tông nhẹ EPS, quý gia chủ, nhà thầu có thể tham khảo tại website: https://glumic.com/
2. Sự khác nhau giữa tấm sàn bê tông Cemboard ngoài trời và tấm EPS
Tấm xi măng cemboard và tấm bê tông chịu nước EPS là hai sản phẩm phổ biến mà bất cứ người nào trong nhà xây dựng đều biết.
Cho dù chúng đều là sản phẩm thuộc dòng vật liệu nhẹ nhưng chúng cũng có sự khác nhau rõ rệt. Chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy sự khác nhau giữa chúng thông qua một số phương diện.
a, Thành phần
Thành phần chính của tấm xi măng cách nhiệt, tấm Cemboard chống nước là 70% xi măng Portland. Đặc biệt trong sản phẩm không chứa các sợi amiang có khả năng gây ung thư.
Để sản xuất nên tấm cemboard, các nhà máy phải áp dụng công nghệ chưng hấp hiện đại sử dụng nồi áp suất ở nhiệt độ hấp gần 200 độ C. Điều kiện sản xuất tại áp suất 10 Psi giúp cho sản phẩm tạo ra các thành phần khoáng Calcium Silicate.
Trong khi đó, bê tông siêu nhẹ EPS lại sử dụng xi măng sợi lenxuno được sản xuất từ nước ngoài kết hợp cùng xốp EPS và sơn loại 1.
Lõi của sản phẩm là hỗn hợp giữa bê tông bột cùng hạt xốp EPS. Hạt nhựa EPS nguyên sinh thông qua phương pháp kích nở ở ngưỡng nhiệt độ 90 độ C. Độ kích nở của hạt từ 20 đến 50 lần.
Xốp EPS được gia công thông qua cách nén xốp ở tỷ trọng cao tạo nên sự khác biệt so với những loại xốp khác. Hai lớp ngoài được mạ kẽm đem lại nhiều tính năng vượt trội.
b, Cấu tạo tấm cemboard ngoài trời và tấm EPS
Bằng mắt thường ta có thể nhận thấy tấm cemboard là một sản phẩm có tính liên kết chặt chẽ.
Chúng là một phần thống nhất với nhau dưới công nghệ trộn lẫn các thành phần chính. Ở sản phẩm không có sự tách lớp cấu tạo hay sự khác biệt về thành phần.
Còn tấm bê tông nhẹ EPS lại có sự phân chia ở cấu tạo.
Sản phẩm này có 2 phần chính và được chia thành 3 lớp (Hai lớp mặt bên ngoài bao bọc lớp lõi xốp phía trong).
Lớp 1 và lớp 3 có cấu tạo như nhau. Chúng đều được mạ kẽm với độ dày khoảng từ 0,3 – 0,6mm. Lõi là lớp bông sợi khoáng Rockwool cách âm hoặc xốp EPS có đặc tóm cách âm, cách nhiệt.
c, Thông số kỹ thuật
Trước khi lựa chọn sản phẩm cho công trình của mình, bạn nên biết những thông số kỹ thuật của từng loại sản phẩm để xem xét chúng có phù hợp với vị trí, yêu cầu mà công trình đề ra hay không.
Tấm cemboard có các thông số kỹ thuật:
Độ trương nở áp dụng với thời gian ngâm trong nước 24 giờ liền: Kết quả ghi nhận được là 0.12%. Có thể nói hệ số này rất thấp khi tiến hành so sánh với các loại tấm khác.
Chống thấm nước được thí nghiệm với thời gian ngâm 24 giờ: Nghiên cứu cho thấy kết quả sản phẩm không bị thấm nước. Đây được xem là ưu điểm vượt trội của sản phẩm
Hệ số hấp thụ nước: Tấm cemboard có độ hấp thụ nước 35%. Chỉ số cho thấy khả năng hấp thụ nước thấp, chỉ diễn ra ở bề mặt ngoài nên dễ dàng bốc hơi.
Chống cháy và không bắt lửa: Tấm cemboard có thể chống cháy trong vòng 1-2 giờ tùy điều kiện.
Tấm bê tông nhẹ EPS có số liệu thông số như sau:
- Trọng lượng tiêu chuẩn là 16 kg/m3.
- Hệ số truyền nhiệt khoảng 0,035 KCal/m.h.0C.
- Lực kéo nén đạt 3,5 kg/cm2.
- Lực chịu uốn là P – 6,68 kg/cm2.
- Hệ số hấp thụ có chỉ số 710 μg/m2.s
d, Khả năng ứng dụng thực tiến
Mỗi loại vật liệu nhẹ có đặc tính riêng biệt, vì thế đặc điểm của chúng cũng khác nhau.
Tuy nhiên, khi nhắc đến tấm xi măng cách nhiệt, khách hàng phần lớn sẽ nghĩ đến ứng dụng làm vách ngăn, làm sàn. Còn với tấm tường bê tông nhẹ EPS thì lại khác, tấm cho ứng dụng đa dạng hơn khi có thể làm sàn, vách ngăn, tấm tường, tường bao, nhà khung thép tiền chế, làm mái,… cho công trình sửa chữa và cả xây mới.
Ngoài tấm EPS, tấm xi măng Cemboard, hiện nay còn có tới 4 loại vật liệu nhẹ khác. Nếu bạn quan tâm có thể xem kĩ hơn về thị trường vật liệu xây dựng không nung qua bài viết giá tấm panel tường làm sàn, làm tường,… sau đây!
Tấm xi măng cách nhiệt và tấm bê tông nhẹ EPS là hai sản phẩm vượt trội trong lĩnh vực xây dựng. Các gia chủ, nhà thầu,… cần phải cân nhắc thật kỹ trước khi mua vật liệu sao cho phù hợp với mục đích sử dụng nhằm phát huy tốt nhất công năng và độ bền công trình nhà.
Xem các đơn hàng khác